• Gợi ý từ khóa:
  • Thời trang nam, Thời trang nữ, Balo, Túi xách, Mè và bé...

Đây là kiến thức mới trong chương trình lớp 8 về những hằng đẳng thức đáng nhớ .Và để giúp các bạn làm quen cũng như nắm chắc nội dung bài học, vận dụng vào giải các bài tập, Tech12h xin giới thiệu những bài học bổ ích nhất theo chương trình cơ bản .Hi vọng sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích ! . Tổng hợp lý thuyết Với A , B là các biểu thức tùy ý , ta có : 6. Tổng hai lập phương A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2) 7. Hiệu hai lập phương A3−B3=(A−B)(A2+AB+B2) Ví dụ minh họa : Tính : x3+8 Hướng dẫn giải : Áp dụng các hằng đẳng thức đã học ,ta có : x3+8=x3+23=(x+3)(x2−3x+9) Vậy x3+8=(x+3)(x2−3x+9) . Ghi nhớ : B. BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 30 Rút gọn các biểu thức sau: a. (x+3)(x2–3x+9)–(54+x3) b. (2x+y)(4x2–2xy+y2)–(2x–y)(4x2+2xy+y2) => Xem hướng dẫn giải Câu 31 Chứng minh rằng : a. a3+b3=(a+b)3–3ab(a+b) b. a3–b3=(a–b)3+3ab(a–b) Áp dụng : Tính a3+b3 , biết a . b = 6 và a + b = -5 => Xem hướng dẫn giải Câu 32 Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống : a. (3x+y)(...−...+...)=27x3+y2 b. (2x−...)(...+10x+...)=8x3−125 => Xem hướng dẫn giải Câu 33 Tính : a. (2+xy)2 b. (5−3x)2 c. (5–x2)(5+x2) d. (5x–1)3 e. (2x–y)(4x2+2xy+y2) f. (x+3)(x2–3x+9) => Xem hướng dẫn giải

Super store
Super store